SỞ Y TẾ KIÊN GIANG

BỆNH VIỆN SẢN - NHI TỈNH

    Số: 957 /BC-BVSN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BÁO CÁO

Kết quả tự đánh giá chất lượng Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh năm 2021

 

I. TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN                       

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ:          82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ:                      99%               

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG:                        334    ĐIỂM 

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ:                   3,75    ĐIỂM 

 

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

1

29

45

8

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0,00

1.22

35,37

54,88

9,76

100%

 

II. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. Biểu đồ chung của 5 phần

2. Biểu đồ phần A (từ A1 đến A4)

3. Biểu đồ phần B (từ B1 đến B4)

4. Biểu đồ phần C (từ C1 đến C10)

5. Biểu đồ phần D (từ D1 đến D3)

 

III. LẾT QUẢ TỰ KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ, NGOẠI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ

1. Sự hài lòng người bệnh nội trú:

STT

CÁC CHỈ SỐ THỐNG KÊ

1

Tổng điểm TB người dùng chọn

4,25

2

Tỷ lệ hài lòng chung

88,3%

3

Tỷ lệ hài lòng so với mong đợi

90,2%

4

Tỷ lệ người bệnh sẽ quay trở lại

98,3%

5

Chỉ số hài lòng toàn diện

38,8%

2. Sự hài lòng người bệnh ngoại trú

STT

CÁC CHỈ SỐ THỐNG KÊ

1

Tổng điểm TB người dùng chọn

4,24

2

Tỷ lệ hài lòng chung

85,2 %

3

Tỷ lệ hài lòng so với mong đợi

86,06

4

Tỷ lệ người bệnh sẽ quay trở lại

93,84

5

Chỉ số hài lòng toàn diện

15,4%

3. Sự hài lòng của nhân viên y tế

STT

CÁC CHỈ SỐ THỐNG KÊ

1

Tổng điểm TB người dùng chọn

3,87

2

Tỷ lệ hài lòng chung

69,4%

4

Sẽ gắn bó làm việc tại bệnh viện lâu dài

75%

5

Mức độ hài lòng nói chung về lãnh đạo bệnh viện

79,8%

6

Chỉ số hài lòng toàn diện

12,9%

 

IV. ỨU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

            - Được sự cam kết, quyết tâm của lãnh đạo bệnh viện cũng như sự đồng thuận toàn thể các phòng, khoa và nhân viên trong toàn bệnh viện;

            - Cơ sở vật chất mới, khang trang và được thiết kế lắp đặt ngay từ đầu;

            - Đội ngũ nhân viên trẻ và nhiệt huyết.

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

            - Bệnh viện mới thành lập và còn trực thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang;

- Thiếu về phương tiện và cơ sở vật chất;

            - Nguồn nhân lực chưa có kinh nghiệm trong hoạt động quản lý và cải tiến chất lượng;

VI. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

            - Tập trung xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình hướng dẫn quản lý chất lượng;

            - Tổ chức đào tạo, tập huấn về quản lý chất lượng cho tất cả các thành viên trong Hội đồng cũng như các thành viên trong mạng lưới quản lý chất lượng.

            - Thi đua về cải tiến chất lượng bệnh viện như: Sắp xếp phòng khoa theo mô hình 5S, phong trào tháng hành động báo cáo sự cố y khoa, …

             - Hoàn thiện các kênh truyền thông: Website bệnh viện, facebook, …

VII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

           - Kiện toàn lại hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện đảm bảo nâng tầm chất lượng bệnh viện trong năm 2022 vào quý 1/2022.

            -  Mở lớp đào tạo, tập huấn về quản lý chất lượng vào quý 2/2022.

            - Triển khai các phong trào thi đua về cải tiến chất lượng bệnh viện như: Sắp xếp phòng khoa theo mô hình 5S, phong trào tháng hành động báo cáo sự cố y khoa, … vào quý 3/2022.

VIII. CAM KẾT, QUYẾT TÂM CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

            Dựa vào kết quả đánh giá của các tiêu chí đạt và chưa đạt trên, Bệnh viện sẽ củng cố và cam kết triển khai thực hiện các giải pháp trên nhằm nâng cao điểm chất lượng bệnh viện trong thời gian tới đảm bảo Bệnh viện đạt mức chất lượng từ khá trở lên trong năm 2022.

 

 

 

Kiên Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2021

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

(Đã ký)

ĐỖ HỮU TRÍ